Khi tham gia giao kết các hợp đồng, để đảm bảo quyền lợi cho mình thì các bên thường đưa ra các điều khoản về biện pháp bảo đảm trong hợp đồng, trong đó, biện pháp bảo lãnh bảo đảm thực hiện hợp đồng được lựa chọn chủ yếu. Để mọi người hiểu hơn về phương thức bảo đảm hợp đồng này. Bài viết sau đây, Thủ thuật PC sẽ chia sẻ chi tiết, cụ thể về bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
>> Xem thêm: [Review] Top 5+ Phần Mềm Hợp Đồng Điện Tử Cần Thiết Cho Doanh Nghiệp Hiện Nay
1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biện pháp bảo đảm trong quá trình thực hiện hợp đồng do tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh việc thực hiện thay các khoản nợ đúng, đầy đủ theo phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh được ghi nhận trong hợp đồng với bên nhận bảo lãnh.
2. Hình thức của bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bộ luật dân sự 2015 không quy định cụ thể về hình thức bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Vì thế, bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể được thực hiện thông qua văn bản hoặc lời nói. Cả 2 hình thức này đều phát sinh hiệu lực như nhau.
Tại Việt Nam, trong hoạt động đấu thầu, thông thường, trước khi hợp đồng có hiệu lực thì các nhà thầu thường nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng dưới hình thức thư bảo lãnh cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Giá trị của thư bảo lãnh: Thư bảo lãnh có giá trị cho đến khi hợp đồng được hoàn thành.
- Thời hạn có hiệu lực: Thời hạn của thư bảo lãnh sẽ do các bên thỏa thuận. Thường thì sẽ bắt đầu từ ngày kết thúc đấu thầu cho đến khi hoàn thành hợp đồng.
3. Phạm vi bảo lãnh thực hiện hợp đồng?
Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần/ toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hợp đồng.
- Nếu nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh sẽ không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt sự tồn tại.
Khi xác lập bảo lãnh thì các bên có thể thỏa thuận về phạm vi bảo lãnh. Có thể là một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ bảo lãnh. Trong đó:
- Toàn bộ nghĩa vụ: có thể là nghĩa vụ gốc (ban đầu) và các nghĩa vụ phát sinh trong thời hạn thực hiện nghĩa vụ như tiền lãi, thiệt hại phải bồi thường.
- Một phần nghĩa vụ: khi đối tượng của nghĩa vụ chia thành nhiều phần để thực hiện và các bên thỏa thuận sẽ bảo lãnh một phần của nghĩa vụ chính.
Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ thực hiện đúng theo nghĩa vụ đã phát sinh mà các bên đã thỏa thuận trong bảo lãnh trước đó hoặc do pháp luật quy định. Trong thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ hoặc gây thiệt hại hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm dân sự.
Nếu các bên thỏa thuận phạm vi bảo lãnh thực hiện hợp đồng là toàn bộ nghĩa vụ thì nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm nghĩa vụ chính, tiền lãi, tiền phạt, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Biện pháp bảo lãnh thực hiện hợp đồng thường được xác lập khi bên được bảo lãnh không có tài sản để bảo đảm nghĩa vụ của mình trong hợp đồng và bên được bảo lãnh không thể dùng tài sản của người khác để bảo đảm nghĩa vụ đó, do tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm. Do đó, trong quan hệ bảo lãnh, bên bảo lãnh cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh. Tuy nhiên, trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ và bên bảo lãnh cũng cố ý không thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có thể sẽ bị thiệt hại. Vì thế, để bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ của các bên, bên nhận bảo lãnh & bên bảo lãnh có thể thỏa thuận xác lập biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh (thế chấp, cầm cố tài sản của mình).
Chủ thể của quan hệ bảo lãnh là cá nhân/ pháp nhân đang tồn tại trong thời điểm phát sinh nghĩa vụ trong hợp đồng. Khi chủ thế chấm dứt tư cách chủ thể thì sẽ không có năng lực chủ thể trong các quan hệ pháp luật phát sinh sau đó. Do đó, nghĩa vụ được bảo đảm hình thành trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh là toàn bộ nghĩa vụ đó. Nếu nghĩa vụ hình thành trong tương lại được hình thành sau bên bảo lãnh chết hoặc pháp nhân chấm dứt hoạt động thì sẽ không thuộc phạm vi bảo lãnh.
>> 📌 QUAN TÂM: Phụ Lục Hợp Đồng Là Gì? Các Trường Hợp Phải Ký Phụ Lục Hợp Đồng
4. Quyền & nghĩa vụ của các bên tham gia bảo đảm thực hiện hợp đồng
Các chủ thể chính trong quan hệ bảo lãnh gồm: Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh.
1/ Đối với Bên bảo lãnh:
- Về quyền: Được bên được bảo lãnh hoàn trả các nghĩa vụ tài chính mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay, được thanh toán các khoản thù lao mà các bên đã thỏa thuận.
- Về nghĩa vụ: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện/ thực hiện không đúng, đủ; Hoặc thực hiện nghĩa vụ khi có yêu cầu của bên nhận bảo lãnh; Hoặc liên đới thực hiện bảo lãnh trong trường hợp nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ.
2/ Đối với bên được bảo lãnh:
Trong quan hệ này bên được bảo lãnh không có quyền với cả 2 chủ thể còn lai, mà chỉ có các nghĩa vụ:
- Chi trả các khoản thù lao như đã cam kết với bên bảo lãnh;
- Hoàn trả đầy đủ các phần nghĩa vụ mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay cho bên được bảo lãnh.
- Thực hiện đúng, đầy đủ về các nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng với bên nhận bảo lãnh.
3/ Đối với bên nhận bảo lãnh:
Về quyền
- Yêu cầu bên bảo lãnh bồi thường thiệt hại do vi phạm về nghĩa vụ bảo lãnh.
- Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo các trường hợp được quy định tại Điều 341 BLDS 2015.
- Yêu cầu người đại diện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp nhiều người cùng bảo lãnh cho 1 người.
Về nghĩa vụ: Thực hiện bảo lãnh cho bên được bảo lãnh
5. Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng?
Theo quy định, giá trị bảo lãnh là từ 2 – 10% giá trị của hợp đồng. Tuy nhiên, đối với hình thức chào hàng cạnh tranh thì giá trị bảo lãnh là từ 2 – 3% giá trị hợp đồng (Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT, tại biểu mẫu Bảo lãnh thực hiện hợp đồng)
6. Các trường hợp chấm dứt bảo đảm thực hiện hợp đồng
Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ chấm dứt khi thuốc cá trường hợp sau:
- Các bên trong quan hệ bảo lãnh hoàn thành xong nghĩa vụ của mình
- Các bên trong quan hệ bảo lãnh thỏa thuận chấm dứt quan hệ bảo lãnh
- Các bên trong quan hệ bảo lãnh thỏa thuận hủy bỏ, thay thế biện pháp bảo đảm bằng bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Theo thỏa thuận của các bên trong quan hệ bảo lãnh
Trên đây là chi tiết quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng mọi người cùng tham khảo. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với mọi người khi áp dụng bảo lãnh hợp đồng.
>> TÌM HIỂU: Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế Là Gì? Đặc Điểm Của Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế
Tìm kiếm liên quan:
- Nhà thầu không nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây dựng
- Thủ tục làm bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Mẫu hợp đồng có bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Ví dụ về bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Ngày bảo lãnh thực hiện hợp đồng