Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng và có hiệu lực như hợp đồng. Vậy phụ lục hợp đồng là gì? Các trường hợp cần ký phụ lục hợp đồng. Dưới đây là quy định chi tiết về phụ lục hợp đồng.
> Xem thêm:👉 GIẢI ĐÁP – Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc TếLà Gì? Đặc Điểm Của Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế
1. Phụ lục hợp đồng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 403, Bộ luật Dân sự năm 2015:
“Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.”
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 22, Bộ luật lao động 2019:
“1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.”
Như vậy, Phụ lục hợp đồng được hiểu là văn bản quy định chi tiết một số điều khoản hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng được ban hành kèm theo và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng.
2. Hiệu lực của phụ lục hợp đồng
Căn cứ theo Điều 403 Bộ luật dân sự 2015: Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng.
Bên cạnh đó, điều khoản trong phụ lục hợp đồng sẽ không có hiệu lực (vô hiệu) trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng, trừ các trường hợp có thỏa thuận khác. Nếu các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản đó trong hợp đồng đó được coi là đã được sửa đổi.
Trường hợp phụ lục hợp đồng bị vô hiệu thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, tuy nhiên, trường hợp hợp đồng vô hiệu một phần hoặc toàn bộ sẽ dẫn đến phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu tương ứng với điều khoản bị vô hiệu ở hợp đồng.
Cũng theo quy định tại Bộ lao động 2019: Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như hợp đồng lao động.
=> Như vậy, nội dung của phụ lục hợp đồng cũng không được trái với nội dung hợp đồng cho nên hiệu lực hợp đồng hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng
>> [TÌM HIỂU] – Hợp Đồng Điện Tử Theo Pháp Luật Việt Nam
3. Phụ lục hợp đồng được ký tối đa bao nhiêu lần?
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về số lần ký phụ lục hợp đồng tối đa, vì thế số lượng phụ lục hợp đồng ký kết sẽ tùy thuộc vào mức độ cụ thể của hợp đồng và ý chí của các bên tham gia giao kết.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 5 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì với hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng:
“Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng lao động và không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, trừ trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách quy định tại Khoản 6 Điều 192 của Bộ luật Lao động”.
Như vậy, đối với hợp đồng lao động, các bên chỉ được ký kết phụ lục để sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động tối đa một lần nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi loại hợp đồng lao động đã giao kết. Còn các loại hợp đồng khcas khoogn giới hạn số lần ký phụ lục hợp đồng.
4. Các loại phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng có thể chia thành 2 loại:
- Phụ lục hợp đồng bổ sung cho hợp đồng chính, quy định chi tiết một số điều khoản và được lập đồng thời với hợp đồng chính. Phụ lục hợp đồng loại này thường quy định cụ thể về công việc thực hiện, tiêu chuẩn, số liệu, giai đoạn, ngày tháng,…theo như hợp đồng chính nhưng chi tiết và cụ thể hơn.
- Phụ lục hợp đồng bổ sung hoặc sửa đổi một số quy định, điều khoản của hợp đồng đã được lập trước đó. Phụ lục hợp đồng loại này thường là thay đổi các nội dung của hợp đồng đã lập như: rút ngắn thời hạn hợp đồng, gia hạn, điều chỉnh tăng/ giảm giá trị theo hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung một số hạng mục công việc thực hiện,…
5. Các trường hợp phải ký phụ lục hợp đồng
Theo quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự: Phụ lục được ban hành kèm Hợp đồng khi hợp đồng có một số điều khoản cần được quy định chi tiết hơn. Trong đó, nội dung của phụ lục hợp đồng phải đảm bảo không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp nội dung của phụ lục hợp đồng trái vói nội dung hợp đồng nhưng các bên chấp nhận điều khoản trái này thì coi như điều khoản trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Tại Điều 24 Bộ luật Lao động nêu rõ: Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều khoản hoặc để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Như vậy, hợp đồng không bắt buộc phải có phụ lục và chỉ có hai trường hợp sau đây cần phải ký phụ lục hợp đồng:
- Quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng nhưng nội dung của phụ lục phải không được trái với nội dung của hợp đồng;
- Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng và được lập sau khi hợp đồng được lập nhằm thay đổi, sửa đổi các nội dung ban đầu của hợp đồng…
Như vậy, Thủ thuật PC đã chia sẻ đầy đủ thông tin, quy định về phụ lục hợp đồng là gì? Hy vọng bài viết sẽ giúp mọi người hiểu hơn về phụ lục hợp đồng.
>> Đừng bỏ lỡ: [Review] Top 5+ Phần Mềm Hợp Đồng Điện Tử Cần Thiết Cho Doanh Nghiệp Hiện Nay
Các tìm kiếm liên quan đến phụ lục hợp đồng là gì?
- Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng
- Phụ lục hợp đồng mua bán hàng hóa
- Phụ lục hợp đồng thuê nhà
- Phụ lục hợp đồng tiếng Anh
- Phụ lục hợp đồng kinh tế là gì
- Hiệu lực của phụ lục hợp đồng
- Phụ lục hợp đồng dịch vụ
- phụ lục hợp đồng và sửa đổi, bổ sung hợp đồng
- Mẫu phụ lục hợp đồng