Trong chương trình toán cấp 1, các em học sinh sẽ được làm quen và thực hiện các bài toán liên quan đến bảng đo độ dài và khối lượng. Nếu quý phụ huynh và các em học sinh đang tìm Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng chính xác, dễ thuộc và bao gồm chi tiết các ví dụ tham khảo thì đừng bỏ lỡ bài viết sau đây từ thuthuatpc nhé!
Bảng đo độ dài km, m, dm, cm, mm
Cách đọc và kí hiệu viết tắt đơn vị đo độ dài
- Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là km.
- Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là hm.
- Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dam.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là m.
- Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là dm.
- Xen-xi-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là cm.
- Mi-ni-mét là đơn vị đo độ dài. Viết tắt là mm.
>> Xem thêm: Thế Nào Là Số Nguyên Tố? Ví Dụ Minh Hoạ, Tính Chất, Bảng Số Nguyên Tố
Bảng đo đơn vị độ dài chính xác, dễ học
Trong bảng đơn vị đo độ dài, các em học sinh cần nắm vững quy tắc:
- Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, ví dụ: 1m = 10dm, 1dm = 10cm.
- Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước, ví dụ: 1cm = 1/10dm, 1dm = 1/10m.
Các phép tính với đơn vị độ dài km, m, dm, cm, mm
1. Phép cộng, trừ, nhân, chia các đơn vị đo độ dài
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính đơn vị độ dài sau đây:
5cm + 9cm =… cm
23dm + 42dm =…dm
15m + 2dm =…dm
35dm × 3dm =…dm
14hm − 5m =…m
52mm : 4mm =…mm
2. Phép so sánh các đơn vị độ dài
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp (<,>,=) vào chỗ chấm:
8m…13m
15cm…11cm
125cm…12m
20km−5hm…15hm
>> Bạn có biết: Cách Sao Chép Liên Kết TikTok Để Tăng Fllow Chỉ 1 Phút Đơn Giản, Dễ Thực Hiện
Bảng đơn vị đo độ dài vuông chính xác
Đơn vị đo độ dài vuông hay còn được gọi là đơn vị đo diện tích là ký hiệu để chúng ta phân biệt được diện tích với những thành phần khác trong toán học và vật lý.
Vì hình vuông có các cạnh bằng nhau nên chúng ta dựa vào diện tích của hình vuông để có được cách đo diện tích của một hình bất kỳ. Cụ thể, chúng ta cần chia hình đó ra thành những hình vuông với một số đo cố định. Diện tích của một hình đó sẽ lớn bằng tổng số đo của các hình vuông nhỏ. Đây chính là cách tính đơn vị đo diện tích đang được nhiều người áp dụng nhất hiện nay.
Cách đọc và kí hiệu viết tắt đơn vị đo độ dài vuông
- Ki-lô-mét vuông (ký hiệu km²): Ki-lô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1km.
- Héc-tô-mét vuông (ký hiệu hm²): Héc-tô-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1hm.
- Đề-ca-mét vuông (ký hiệu dam²): Đề-ca-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1 dam.
- Mét vuông ( ký hiệu m²): Mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1m
Đề-xi-mét vuông (ký hiệu dm²): Đề-xi-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1dm. - Xen-ti-mét vuông (ký hiệu cm²): Xen-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1cm.
Mi-li-mét vuông (ký hiệu mm²): Mi-li-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1mm.
Qua bảng trên, các em học sinh cần phải nắm chắc được những nguyên tắc sau:
- Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, ví dụ: 1 dag = 0,1hg hay 1 tạ = 0,1 tấn
- Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến
>> Thông tin hữu ích: Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Tình Yêu, Thần Số Học, Tiếng Trung Quốc
Các phép tính với bảng đơn vị đo độ dài vuông
Cũng tương tự như các phép tính với đơn vị đo độ dài, đầu tiên chúng ta cần so sánh các đơn vị đo xem giống hay không giống nhau.
- Nếu các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Nếu các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta dựa vào bảng đổi đơn vị đo diện tích để đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
Ví dụ: So sánh 2m², 9dm² và 29dm²
Để thực hiện bài toán so sánh này, trước hết chúng ta cần chuyển đổi và thống nhất đơn vị đo. Cụ thể, ta chuyển đổi:
2m² = 200dm². Sau đó tính giá giá trị của 2m2 9dm2 = 200dm² + 9dm² = 209dm².
Từ đó suy ra 209dm² > 29dm² => 2m² 9dm² > 209dm²
Bảng đơn vị đo khối lượng chính xác, dễ học thuộc
Bảng đơn vị đo khối lượng tên tiếng anh là “Table of units for measuring mass”. Bảng này giúp chúng ta hiểu hơn về các đơn vị khối lượng và các quy đổi để từ đó cho người dùng thấy được mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Cách đọc và ký hiệu viết tắt đơn vị đo khối lượng
- Tấn – Đơn vị khối lượng là Tấn. Ví dụ khối lượng của 1 chiếc ô tô tải là 5 tấn.
- Tạ – Đơn vị đo khối lượng là Tạ. Ví dụ khối lượng của 1 chiếc xe máy là 2 tạ.
- Yến – Đơn vị đo khối lượng là Yến. Ví dụ khối lượng 1 bao gạo là 10 yến.
- Kilogam (kg) – Đơn vị đo khối lượng là kg hay còn được gọi là cân. Ví dụ khối lượng 1 cây rau là 1kg (hay còn được hiểu là 1 cân).
- Hectogam (hg) – Đơn vị đo khối lượng là hg.
- Decagam (dag) – Đơn vị đo khối lượng là dag.
- Gam (g) – Đơn vị đo khối lượng là g.
>> Xem thêm: Công Thức Tính Diện Tích Hình Tròn Là Gì? Giải BT Tính Diện Tích Hình Tròn SGK
Bảng đơn vị đo khối lượng chính xác, dễ học
Để tránh được những nhầm lẫn trong quá trình quy đổi, các em học sinh cần phải nắm chắc được những nguyên tắc sau:
- Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, ví dụ: 1 dag = 0,1hg hay 1 tạ = 0,1 tấn
- Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến
Các phép tính với bảng đơn vị đo khối lượng thường gặp
Sau khi đã nắm được thông về bảng đơn vị đo khối lượng và cách chuyển đổi, cá em học sinh hãy thực hành bài tập sau để ghi nhớ tốt hơn nhé.
Bài 1: So sánh
a) 2600g … 26hg
b) 6352 kg …7000 g
c) 3 tấn 2 tạ 6 yến …. 3260kg
d) 628kg 300 dag … 2 tạ 35kg
Bài giải:
a) 2600g … 26hg
Đổi 2600g = 2600 : 100 = 26hg
Vậy 2600g = 26hg
b) 6352 kg …7000 g
Đổi 7000g = 7000 : 1000 = 7kg
Vậy 6352kg > 7000g
c) 3 tấn 2 tạ 6 yến …. 3260kg
Đổi 3 tấn 2 tạ 6 yến = 3 x 1000 + 2 x 100 + 6 x 10 = 3260kg
Vậy 3 tấn 2 tạ 6 yến = 3260kg
d) 628kg 300 dag … 2 tạ 35kg
628kg 300 dag = 628kg + 3kg = 631 kg
2 tạ 35kg = 200kg + 75kg = 275kg
Vậy 628kg 300 dag > 2 tạ 35kg
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 215dag = …g
b) 36 tấn 55 yến = …kg
c) 27kg 56hg = …g
d) 36000kg = …tạ
Bài giải: Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng ta có:
a) 215dag = 215 x 10 = 2150g
Vậy 215 dag = 2150g
b) 36 tấn = 36 x 1000 = 36000kg
55 yến = 55 x 10 = 550kg
36 tấn 55 yến = 36000kg + 550kg = 36550kg
Vậy 36 tấn 55 yến = 36550kg
c) 27kg = 27 x 1000 = 27000g
56hg = 56 x 100 = 5600g
27kg 56hg = 27000g + 5600g = 32600g
Vậy 27kg 56hg = 32600g
d) 36000kg = 36000 : 100 = 360 tạ
Vậy 36000kg = 360 tạ
Kết luận: Trên đây là thông tin về Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng chính xác, dễ thuộc và bao gồm các bài tập chi tiết mà thuthuatpc muốn chia sẻ đến các em học sinh và quý phụ huynh. Hy vọng bài viết sẽ giúp các em học nhanh và nhớ kỹ những kiến thức hữu ích nhất để áp dụng vào học tập cũng như trong cuộc sống. Chúc các em thành công!
Tham khảo ngay reviewdienthoai.com/ để có cho mình thêm rất nhiều thông tin hữu ích nhé!