Bên cạnh những lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập hình vuông, hình chữ nhật, thuthuatpc.vn sẽ giúp các bạn ôn lại ký thuyết diện tích hình tròn là gì, công thức tính diện tích hình tròn và giải một số bài tập trong SGK Toán lớp 5 nhé!
Xem thêm >> Chu Vi Hình Vuông. Giải BT SGK – SBT
Công Thức Tính Diện Tích Hình Tròn Là Gì? – Giải BT Tính Diện Tích SGK
Công thức tính diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn là gì? Diện tích hình tròn là là toàn bộ diện tích của bề mặt nằm trong hình tròn. Công thức của diện tích hình tròn như sau: S = πr2
Hay bằng lời: Diện tích hình tròn bằng bình phương bán kính hình tròn rồi nhân với Pi.
Trong đó:
- S là diện tích hình tròn.
- r là bán kính hình tròn.
- π ≈ 3,14.
Một số công thức liên quan:
- Đường kính hình tròn: d = 2r => r = d/2 => S = πd2/4
- Chu vi hình tròn: C = πd = 2πr => r = C/2π => S = C2/4π
Trong đó:
- d là đường kính hình tròn.
- C là chu vi hình tròn.
Vậy nên, để tính được diện tích của hình tròn, chúng ta bắt buộc phải biết được bán kính hoặc đường kính của hình tròn đó.
Cách xác định bán kính, đường kính hình tròn
Bán kính của hình tròn là khoảng cách từ tâm của hình tròn đến một điểm bất kỳ nằm trên cạnh của hình tròn.
Đường kính của hình tròn là đoạn thẳng đi qua tâm hình tròn và cắt đường tròn tại 2 điểm.
Đường kính bằng bán kính nhân 2.
Giải bài tập Diện tích hình tròn, SGK Toán 5, trang 100
Bài 1, trang 100, SGK Toán lớp 5
Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
a) r = 5cm
b) r = 0,4 dm
c) r = 3/5 m
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn
Đáp án:
a) Diện tích của hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là:
0,4 x 0,4 × 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) r = 3/5 m
Diện tích của hình tròn là:
3/5 x 3/5 × 3,14 = 1,1304 (m2)
Bài 2, trang 100, SGK Toán lớp 5
Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 12 cm
b) d = 7,2 dm
c) d = 4/5 m
Phương pháp giải:
Cách 1: Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn: S = πd2/4
Cách 2:
- Tính bán kính hình tròn: r = d/2
- Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn: S = πr2
Đáp án:
a)
Cách 1
Diện tích hình tròn là:
3,14 x 122/4 = 113,4 (cm2)
Cách 2
Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b)
Cách 1
Diện tích hình tròn là:
3,14 x (7,2)2/4 = 40,6944 (dm2)
Cách 2
Bán kính hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là:
3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)
c)
Cách 1
Diện tích hình tròn là:
3,14 x (4/5)2/4 = 0,5024 (m2)
Cách 2
Bán kính hình tròn là:
4/5: 2 = 0,4 (m)
Diện tích hình tròn là:
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
Đáp số:
a) 113,04 (cm2)
b) 40,6944 (dm2)
c) 0,5024 (m2)
Bài 3, trang 100, SGK Toán lớp 5
Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn
Đáp án:
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Giải bài tập Luyện tập SGK Toán 5, trang 100
Bài 1, trang 100, SGK Toán lớp 5
Tính diện tích hình tròn có bán kính r
a) r = 6 cm
b) r = 0,35 dm
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn
Đáp án:
a)
Diện tích của hình tròn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b)
Diện tích của hình tròn là:
0,35 × 0,35 × 3,14=0,38465 (dm2)
Bài 2, trang 100, SGK Toán lớp 5
Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm
Phương pháp giải:
- Tính bán kính hình tròn từ công thức chu vi.
- Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn
Đáp án:
Theo bài ra, ta có: Chu vi hình tròn = 6,28 cm
Mà C = r x 2 x 3,14 = 6,28
=> r = 1
Diệ n tích hình tròn là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Bài 3, trang 100, SGK Toán lớp 5
Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích của hình tròn bán kính = 0,7 m
- Tính diện tích của hình tròn bán kính = 0,7 m + 0,3 m = 1 m
- Diện tích thành giếng = diện tích hình tròn có bán kính 1 m – diện tích của hình tròn bán kính 0,7 m
Đáp án:
Diện tích hình tròn bán kính 0,7 m là:
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)
Diện tích hình tròn bán kính 1 m là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 (m2)
Giải bài tập Luyện tập chung SGK Toán 5, trang 100,101
Bài 3, trang 101, SGK Toán 5
Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó?
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích 2 nửa hình tròn
- Diện tích hình = diện tích hình chữ nhật + diện tích 2 nửa hình tròn.
Đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 × 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn:
7 × 7 × 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số: 293,86 (cm2)
Bài 4, trang 101, SGK Toán 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:
A.13,76cm2
B. 114,24cm2
C. 50,24cm2
D. 136, 96cm2
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình vuông ABCD
- Tính diện tích hình tròn tâm O
- Diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông ABCD – diện tích hình tròn tâm O.
Đáp án:
Ta có diện tích của hình vuông ABCD là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Bán kính hình tròn là:
8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích hình tròn là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là:
64 – 50, 24 = 13,76 (cm2)
Vậy chọn đáp án A.
Xem thêm >> Tính Diện Tích Hình Chữ Nhật. Giải BT Diện Tích trong SGK
Tạm kết
Trên đây là những lý thuyết và hướng dẫn thuthuatpc.vn đã giúp các bạn ôn lại. Về lý thuyết công thức tính diện tích hình tròn là gì, các công thức liên quan và các phương pháp giải bài tập khác nhau. Bên cạnh những kiến thức về toán học, thuthuatpc còn chia sẻ tới các bạn những tip hay và mẹo công nghệ, theo dõi website để biết thêm nhiều điều từ web nhé!
Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn!
Từ khoá tìm kiếm liên quan diện tích hình tròn là gì?
- Công thức diện tích hình tròn lớp 5
- Diện tích hình tròn lớp 5 đường kính
- Diện tích hình tròn có đường kính
- chu vi, diện tích hình tròn