Chắc hẳn các bạn khi đi gửi hàng hóa sẽ không quá xa lạ với mã bưu chính, nhưng bạn có bao giờ tự hỏi mã bưu chính là gì và chức năng của nó như thế nào không? Nếu có, hãy cùng thuthuatpc.vn chúng mình đi tìm hiểu ngay zip code Hà Nội và các tỉnh thành ở Việt Nam trong bài viết dưới đây nhé.
Mã Zip code là gì?
Mã ZIP/Mã bưu điện hay còn gọi Mã bưu chính (tiếng anh là ZIP code/Postal code) là hệ thống mã được quy định bởi Liên minh bưu chính quốc tế. Các mã này giúp người vận chuyển định vị khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc dùng để khai báo khi cần đăng ký các thông tin trên mạng.
Mã bưu chính thường là một chuỗi ký tự viết bằng số hay tổ hợp của cả số và chữ. Những mã này sẽ được ghi kèm vào địa chỉ nhận thư hoặc trên bưu phẩm, hàng hóa.
Tác dụng của mã zip code
Mã zip code được tạo ra với mục đích giúp người giao, nhận bưu phẩm, thư tín dễ dàng xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm một cách chính xác và tự động. Điều này hỗ trợ quá trình giao, nhận hàng hóa nhanh chóng và chính xác hơn rất nhiều.
Xem thêm>>[Update] Mã zip Singapore là gì? Bảng mã bưu điện Singapore chính xác nhất
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính (còn gọi là Mã ZIP) là một chuỗi ký tự bằng chữ hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ được quy định bởi Liên minh bưu chính Quốc tế. Mục đích chính là định vị vị trí mà bưu phẩm, hàng hóa hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
Hiện nay, Việt Nam đã chuyển sang sử dụng loại mã bưu chính 5 ký tự, trong trường hợp bạn muốn đăng ký thông tin trên web nước ngoài, hệ thống sẽ yêu cầu nhập mã bưu chính 6 ký tự, lúc này bạn chỉ cần nhập số 0 đằng sau là được.
Cấu trúc của mã bưu chính
Kí tự đầu tiên xác định mã vùng từ 0 – 9
02 kí tự đầu tiên dùng để xác định tỉnh, thành phố thuộc TW
03 hoặc 04 ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
05 ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Những lưu ý khi ghi mã bưu chính
Mã bưu chính cần hải được viết hoặc in ấn một cách chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa
Mã bưu chính được ghi sau tên tỉnh, thành phố và phải được phân cách bằng ít nhất 1 kí tự trống.
Xem thêm>>[Share] Tổng Hợp Mã Zip Hàn Quốc Và Mã Bưu Điện iOS Dành Cho iPhone, iPad
Danh sách các mã bưu điện tại Hà Nội
Mã zip code Hà Nội theo từng quận mới nhất 2023
Mã bưu điện 12 quận tại Hà Nội
Đơn vị gắn mã | Zipcode |
Quận Ba Đình | 11100 |
Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
Quận Cầu Giấy | 11300 |
Quận Đống Đa | 11500 |
Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
Quận Hà Đông | 12100 |
Quận Hoàng Mai | 11700 |
Quận Long Biên | 11800 |
Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
Quận Tây Hồ | 11200 |
Quận Thanh Xuân | 11400 |
Mã bưu điện 17 huyện và 1 thị xã tại Hà Nội
Đơn vị gắn mã | Zipcode |
Huyện Ba Vì | 12600 |
Huyện Chương Mỹ | 13400 |
Huyện Đan Phượng | 13000 |
Huyện Đông Anh | 12300 |
Huyện Gia Lâm | 12400 |
Huyện Hoài Đức | 13200 |
Huyện Mê Linh | 12900 |
Huyện Mỹ Đức | 13700 |
Huyện Phú Xuyên | 13900 |
Huyện Phúc Thọ | 12800 |
Huyện Quốc Oai | 13300 |
Huyện Sóc Sơn | 12200 |
Huyện Thạch Thất | 13100 |
Huyện Thanh Oai | 13500 |
Huyện Thanh Trì | 12500 |
Huyện Thường Tín | 13600 |
Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Thị xã Sơn Tây | 12700 |
Mã bưu điện 63 tỉnh thành của Việt Nam
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000 -14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000 – 83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Xem thêm>>Mã ZIP Trung Quốc Và Cách Tra Mã ZIP Code Cực Nhanh Bằng Tiện Ích Online
Cách tra cứu mã bưu chính
Bước 1: Để tra cứu mã bưu chính, trước tiên bạn hãy truy cập website của trang thông tin điện tử tra cứu mã bưu chính quốc gia: https://mabuuchinh.vn/Default.aspx
Bước 2: Nhập tên địa danh mà bạn muốn tra cứu mã bưu điện
Bước 3: Sau đó, các bạn hãy tìm đến mã bưu điện mà mình đang cần tra cứu.
Trên đây là những thông tin về zip code hà nội và các tỉnh thành ở Việt Nam và mã bưu chính của 63 tỉnh thành mà bạn có thể tham khảo. Hi vọng bài viết thuthuatpc.vn đã cung cấp được các thông tin hữu ích cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.